Vòng lặp for trong Python

Tạo bởi Hoàng Vũ, chỉnh sửa cuối lúc 2 tháng 2, 2025

Vòng lặp for trong Python được sử dụng để duyệt qua các phần tử trong danh sách, chuỗi, hoặc một phạm vi số (range).

1. Cú pháp vòng lặp for

for biến in tập_hợp:
    # Khối lệnh được lặp
  • biến là biến lặp, nhận từng giá trị trong tập_hợp.
  • tập_hợp có thể là danh sách (list), chuỗi (string), bộ (tuple), hoặc phạm vi (range).

2. Duyệt qua danh sách (list)

Ví dụ: In từng phần tử trong danh sách

fruits = ["Táo", "Chuối", "Cam", "Nho"]

for fruit in fruits:
    print(fruit)

Kết quả:

Táo  
Chuối  
Cam  
Nho  

3. Duyệt qua chuỗi (string)

Vòng lặp for có thể duyệt từng ký tự trong một chuỗi.

Ví dụ:

text = "Python"

for char in text:
    print(char)

Kết quả:

P  
y  
t  
h  
o  
n  

4. Duyệt qua phạm vi số (range)

Hàm range() tạo ra một dãy số có thể duyệt qua bằng for.

Cú pháp range(start, stop, step)

  • start (tùy chọn): Giá trị bắt đầu (mặc định là 0).
  • stop: Giá trị kết thúc (không bao gồm stop).
  • step (tùy chọn): Bước nhảy (mặc định là 1).

Ví dụ: Lặp từ 0 đến 4

for i in range(5):
    print(i)

Kết quả:

0  
1  
2  
3  
4  

Ví dụ: Lặp từ 2 đến 10, bước nhảy 2

for i in range(2, 11, 2):
    print(i)

Kết quả:

2  
4  
6  
8  
10  

Ví dụ: Lặp ngược từ 10 về 1

for i in range(10, 0, -1):
    print(i)

Kết quả:

10  
9  
8  
7  
6  
5  
4  
3  
2  
1  

5. Lặp với enumerate() để lấy chỉ mục

Hàm enumerate() giúp lấy cả chỉ mụcgiá trị khi duyệt danh sách.

Ví dụ:

colors = ["Đỏ", "Xanh", "Vàng"]

for index, color in enumerate(colors):
    print(f"{index}: {color}")

Kết quả:

0: Đỏ  
1: Xanh  
2: Vàng  

6. Lặp với zip() để duyệt nhiều danh sách cùng lúc

Ví dụ:

names = ["An", "Bình", "Chi"]
scores = [8, 9, 7]

for name, score in zip(names, scores):
    print(f"{name} đạt {score} điểm")

Kết quả:

An đạt 8 điểm  
Bình đạt 9 điểm  
Chi đạt 7 điểm  

7. Dùng breakcontinue trong vòng lặp for

  • break → Dừng vòng lặp ngay lập tức.
  • continue → Bỏ qua lần lặp hiện tại và tiếp tục vòng lặp.

Ví dụ: Dừng vòng lặp với break

numbers = [1, 2, 3, 4, 5]

for num in numbers:
    if num == 3:
        break
    print(num)

Kết quả:

1  
2  

Ví dụ: Bỏ qua số 3 với continue

for num in numbers:
    if num == 3:
        continue
    print(num)

Kết quả:

1  
2  
4  
5  

8. Lặp qua từ điển (dict)

Duyệt qua keys, values, hoặc cả hai trong từ điển.

Ví dụ:

student = {"name": "Lan", "age": 20, "score": 9}

for key, value in student.items():
    print(f"{key}: {value}")

Kết quả:

name: Lan  
age: 20  
score: 9  

9. Kết luận

  • for được dùng để duyệt danh sách, chuỗi, từ điển và phạm vi số.
  • range() hữu ích để lặp với số.
  • enumerate() giúp lấy cả chỉ mục và giá trị.
  • zip() cho phép lặp qua nhiều danh sách cùng lúc.
  • breakcontinue kiểm soát luồng vòng lặp.
Website Logo

Với hơn 10 năm kinh nghiệm lập trình web và từng làm việc với nhiều framework, ngôn ngữ như PHP, JavaScript, React, jQuery, CSS, HTML, CakePHP, Laravel..., tôi hy vọng những kiến thức được chia sẻ tại đây sẽ hữu ích và thiết thực cho các bạn.

Bình luận

Website Logo

Chào, tôi là Vũ. Đây là blog hướng dẫn lập trình của tôi.

Liên hệ công việc qua email dưới đây.

lhvuctu@gmail.com

Chúng Tôi Trên

Bạn đang muốn học về lập trình website?

Bạn cần nâng cao kiến thức chuyên nghiệp hơn để nâng cao cơ hội nghề nghiệp? Liên hệ